Học tiếng Nhật là con đường nhanh nhất và ngắn nhất để có thể giao tiếp thoải mái với người Nhật. Tuy nhiên, tiếng Nhật nổi tiếng là một ngôn ngữ khó và có nhiều quy tắc sử dụng mà bạn cần phải nắm chắc để không bị phạm lỗi khi giao tiếp với họ.
Nguồn: Internet
Dưới đây là những mẫu câu tiếng Nhật thông dụng được sử dụng hàng ngày mà bạn cần phải nhớ trước khi chính thức làm việc với người Nhật.
Mẫu câu tiếng Nhật dùng trong chào hỏi:
Nguồn: Internet
STT | Mẫu câu | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | おはようございます | ohayou gozaimasu | Xin chào buổi sáng |
2 | こんにちは | konnichiwa | Xin chào buổi chiều (hoặc sử dụng để chào thông thường) |
3 | こんばんは | konbanwa | Xin chào buổi tối |
4 | おやすみなさい | oyasuminasai | Chúc (bạn/anh/chị/…) ngủ ngon |
5 | さよなら | sayonara | Tạm biệt |
6 | またあいましょう | mata aimashou | Hẹn gặp lại nhé |
7 | またあとで | mata atode | Hẹn gặp (bạn, anh, chị,…) sau ! |
8 | では、また | dewa, mata | Hẹn gặp sau nhé ! |
9 | きをつけて | ki wo tukete | Bảo trọng nhé ! |
Mẫu câu tiếng Nhật dùng để cảm ơn:
Nguồn: Internet
STT | Mẫu câu | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | (どうも)ありがとう(ございます) | doumo arigatou gozai masu | Tôi (rất) cảm ơn bạn/ anh/ chị |
2 | ありがたい | arigatai | Tôi rất biết ơn |
3 | どういたしまして | douita shimashite | Không có gì
=> sử dụng khi đáp lại lời cảm ơn của người khác dành cho mình |
4 | ほんとうにたすかりました | hontou ni tasu karimashita | Thực sự thì đã được anh/ chị giúp đỡ rất nhiều |
5 | どうもごちそさまでした | doumo gochiso sama deshita | Cảm ơn vì bữa ăn
=> sử dụng sau khi kết thúc bữa ăn |
6 | いつもおせわになってどうもありがとうございます | itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu | Cảm ơn vì luôn quan tâm/ chăm sóc tôi |
7 | ほんとうにかんしゃします | honto ni kansha shimasu | Tôi thật sự biết ơn anh/ chị |
8 | どうぞおかまいなく | douzo okaimai naku | Xin đừng khách sáo |
9 | あなたのごしんせつにかんしゃします | anata no goshinsetsu ni kanshashimasu | Bạn/anh/chị tốt quá |
10 | あなたはとてもやさしい | anata wa totemo yashashii | Bạn/anh/chị thật tốt bụng |
11 | いろいろおせわになりました | iroiro osewa ni narimashita | xin cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ |
Mẫu câu tiếng Nhật dùng để xin lỗi:
Nguồn: Internet
STT | Mẫu câu | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | すみません | sumimasen | Xin lỗi
=> Sử dụng như một lời xin lỗi nhẹ nhàng. Ví dụ: Khi bạn va vào một người ở ga tàu điện ngầm |
2 | しつれい | shitsurei | Tôi xin lỗi vì sẽ thất lễ
=> Sử dụng như một lời xin lỗi nhẹ nhàng không trang trọng. Ví dụ: Khi bạn muốn lấy một món đồ trên bàn ăn |
3 | たいへんもうしわけございません | taihen moushiwake gozaimasen | Tôi vô cùng xin lỗi vì gây ra sự bất tiện này cho quý khách
=> Thường được các nhân viên ngành hàng dịch vụ (nhà hàng, khách sạn,…) sử dụng |
4 | おわびもうしあげます | owabi moushiagemasu | Tôi thành thật xin lỗi quý khách |
5 | しつれいしました | shiturei shimashita | Tôi xin lỗi
=> Thường được sử dụng trong kinh doanh |
6 | はんせいします | hansei shimasu | Tôi xin lỗi
=> Sử dụng để xác nhận đây là lỗi của mình và hứa hẹn sẽ không tái phạm |
7 | わるいね | waruine | Thật là xấu !
=> Sử dụng khi người nói gây ra chuyện |
8 | なんておわびしていいんのやら | nante owabishite iinnoyara | Tôi không biết làm sao để xin lỗi bạn |
9 | もうしわけ | moushiwake | Tôi xin lỗi
=> Sử dụng với bạn bè thân thiết |
10 | ごめん | gomen | Tôi xin lỗi
=> Sử dụng với bạn thân và người nhà |
11 | ごめんね | gomen ne | Tôi xin lỗi được chứ |
12 | ごめんなさい | gomennasai | Tôi xin lỗi
=> Không sử dụng với cấp trên, chỉ sử dụng với những người thân thiết Ví dụ: khi người yêu nổi giận với bạn |
7 chủ đề tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày thông dụng
Nguồn: Tổng hợp
Leave a Reply