Thể sai khiến trong tiếng Nhật là là tập hợp các mẫu câu được sử dụng để mô tả hành động làm/khiến hoặc cho phép/để một người nào đó làm việc gì đó. Bài viết sau đây sẽ giải thích rõ hơn cho các bạn về thể sai khiến qua cách sử dụng, cách chia động từ thành dạng sai khiến và phân biệt giữa “Khiến ai đó làm gì đó” và “cho phép ai đó làm gì đó” tùy theo ngữ cảnh trong câu.
Tổng hợp các thể trong tiếng Nhật
Thể sai khiến được dùng để mô tả hành động bắt/cho phép/khiến một người (hoặc động vật) làm điều gì đó.
Thông thường thế sai khiến chỉ được sử dụng trong ngữ cảnh người lớn tuổi nói với người nhỏ tuổi (ngoại trừ một số động từ 心配する、困る、びっくり。。。)
Có thể bạn quan tâm: Trợ từ trong tiếng Nhật
書く➞書かせる(かかせる)
行く➞行かせる(ゆかせる)
急ぐ➞急がせる(いそがせる)
話す➞話させる(はなさせる)
立つ➞立たせる(たたせる)
言う➞言わせる(いわせる)
呼ぶ➞呼ばせる(よばせる)
飲む➞飲ませる(のませる)
見る➞見させる(みさせる)
着る➞着させる(きさせる)
食べる➞食べさせる(たべさせる)
答える➞答えさせる(こたえさせる)
起きる➞起きさせる(おきさせる)
閉める➞閉めさせる(しめさせる)
する➞させる
来る➞来させる(こさせる)
勉強する➞勉強させる(べんきょうさせる)
– Trường hợp có 1 tân ngữ.
AはBをV-使役形(động từ thể sai khiến)
➞Ý nghĩa: A bắt/cho phép B làm gì đó.
➞Thường đi với tự động từ (không đi với trợ từ を)
例 (ví dụ):
➞ Người mẹ bắt đứa bé đi ngủ.
➞ Trưởng phòng cho phép tôi nghỉ làm
➞ Bà cho ông ngồi xuống.
-Trường hợp có 2 tân ngữ
AはBにDanh từをV-使役形
➞ Có hai ý nghĩa:
➞Thường đi với tha động từ (đi với trợ từ を).
1.先生が学生に宿題をたくさんさせます。
➞ Giáo viên bắt học sinh làm rất nhiều bài tập về nhà.
➞ Giáo viên bắt học sinh nghe rất nhiều vấn đề.
➞ Ngày nào mẹ tôi cũng bắt tôi nấu ăn.
4.先生は学生に試験時間中に教科書を見させます。
➞ Giáo viên cho phép học sinh xem sách giáo khoa trong giờ kiểm tra.
5.亭主は私にペットを飼わせません。
➞ Chủ nhà không cho phép tôi nuôi thú cưng.
-Trường hợp A làm B bộc lộ cảm xúc
AはBをV使役形(động từ bộc lộ cảm xúc)
6.彼女は病院になって、ご両親を心配させました。
➞ Vì cô ấy bị bệnh nên đã khiến ba mẹ cô ấy lo lắng. (cảm xúc)
7.彼はミーティングに遅れて、みんなを怒らせした。
➞Anh ấy đến cuộc họp muộn nên đã làm phiền mọi người.
喜ぶ(よろこぶ): Hạnh phúc
がっかりする: Thất vọng
泣く(なく): Khóc
悲しむ(かなしむ): đau buồn
安心する(あんしんする): an tâm
困る(こまる): phiền phức
恥ずかしい(はずかしい): Xấu hổ
懐かしい(なつかしい): Nhớ nhung
羨ましい(うらやましい): Ghen tỵ
面白い(おもしろい): Thú vị
Vて+ください。
例:
→Xin hãy để cho tôi nói đôi lời.
→Hôm nay mẹ tôi bị bệnh nên cho phép tôi về sớm.
–Thể sai khiến rút gọn hiếm được sử dụng, hầu như chỉ dùng khi để lại lời nhắn cho ai đó hoặc trong văn nói.
-Cách chuyển:
例:行く→行かす
➞例: 食べる→食べさす
する➞さす
くる➞こさる
→Đừng để tôi lại phải nói điều tương tự như thế một lần nữa!
→Tôi đói quá, cho tôi ăn cái gì đó đi.
Lớp học tiếng Nhật sơ cấp dành cho người mới
Thể sai khiến bị động thường dùng để thể hiện sự khó chịu, không vừa lòng của người nói khi bị người khác ép buộc.
る→られる
Động từ nhóm 1:
話させる→話されられる
書かせる→書かせられる
泳がせる→泳がれられる
遊ばせる→遊ばせられる
待たせる→待たせられる
飲ませる→飲ませられる
直らせる→直らせられる
死なせる→死なせられる
買わせる→買わせられる
Động tự nhóm 2:
食べさせる→食べさせられる
着させる→着させられる
信じさせる→信じさせられる
寝させる→寝させられる
起きさせる→起きさせられる
出させる→出させられる
掛けさせる→掛けさせられる
調べさせる→調べさせられる
Động từ nhóm 3:
される→させられる
来させる→来させられる
→Anh Linh bị trưởng phòng bắt uống nhiều bia.
→Tôi bị giáo viên bắt quét dọn nhà vệ sinh.
~せられる (nhóm 1) có thể được rút gọn thành ~される
例:行かせられる→行かされる
言わせられる→言わされる
Riêng 「話させられる」&「押させられる」không có dạng rút gọn.
→Học sinh bị bắt đứng ở hành lang
→Ở Nhật, rượu được làm ra rất nhiều.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn học tiếng Nhật hiệu quả hơn. Hẹn gặp lại các bạn trong bài viết tiếp theo của mình nhé!!!
Chúc Giáng sinh bằng tiếng Nhật cực ý nghĩa
Toàn bộ liên từ thường sử dụng trong tiếng Nhật
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật về nội tạng cơ thể người
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chủ đề nhà bếp
Đáp án kỳ thi JLPT tháng 12/2019 – Nhật Ngữ IchiGo
Nên dùng mẫu giấy tập viết tiếng Nhật nào cho hiệu quả?
Đáp án kỳ thi JLPT tháng 12/2018 – Nhật Ngữ IchiGo
2 BÍ KÍP HỌC TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT NHỚ SIÊU LÂU
面白い(おもしろい)Arigatou Gouzaimatsu