1. Giới thiệu về Nhật ngữ Toyohashi
Địa chỉ: 〒440-0806 tỉnh Aichi thành phố Toyohashi Hacchoudoori 1-18
SĐT: 81-532-43-5300
FAX: 81-532-43-5301

Toà nhà của trường Nhật ngữ Toyohashi

Lớp học tại trường Nhật ngữ Toyohashi
Toạ lạc tại thành phố Toyohashi thuộc tỉnh Aichi, trường Nhật ngữ Toyohashi hướng đến mục tiêu giúp các học sinh trở thành những con người có thể cống hiến cho sự phát triển của Nhật Bản, của nước nhà và thế giới thông qua quá trình học tập tại trường. Để làm được như vậy, trường đang dồn sức lực vào việc cải thiện môi trường, đào tạo đội ngũ giáo viên, xây dựng, tổ chức cơ cấu để các du học sinh cảm thấy “Việc lựa chọn trường Nhật ngữ Toyohashi quả là đúng đắn”. Trường có kiên kết với trường Nhật ngữ Okazaki, cùng tổ chức các sự kiện tạo điều kiện để các du học sinh có thể giao lưu, kết bạn với nhiều người hơn.
Học sinh sẽ được phân chia thành các mức độ sơ cấp, trung cấp và thượng cấp, được bồi dưỡng đầy đủ cả 4 kỹ năng “nghe, nói, đọc, viết”. Hơn nữa, không chỉ trong lớp học, học sinh còn được tiếp xúc với tiếng Nhật bên ngoài trường học, hướng đến mục tiêu nâng cao việc học tập tiếng Nhật và năng lực giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên.
Trường hướng dẫn cụ thể để các học sinh có thể học lên các trường đại học, cao học hay cao đẳng của Nhật Bản, tổ chức “Buổi giới thiệu học lên đại học, cao đẳng” và trao đổi cá nhân để các học sinh tìm được trường nguyện vọng. Thêm vào đó, trường còn tổ chức đối sách cho “kỳ thi của du học sinh” và “kỳ thi năng lực Nhật ngữ tiếng Nhật”.
2. Khái quát về khoá học
Khoá học lên đại học, cao đẳng (2 năm, 1 năm 6 tháng) | |
Tư cách nhập học | Tốt nghiệp THPT trở lên (Người đã hoàn thành chương trình giáo dục tại trường trên 12 năm) |
Thời gian học | 2 năm hoặc 1 năm 6 tháng |
Thời gian nhập học | Tháng 4 và tháng 10 |
Tư cách Visa | Visa du học |
(1) Tư cách: Trên nguyên tắc, khoá học lên cao đẳng, đại học yêu cầu trình độ tốt nghiệp THPT trở lên.
(2) Visa: Khoá học lên cao đẳng, đại học yêu cầu học trên 1 năm 6 tháng, dưới 2 năm, theo nguyên tắc sẽ kết thúc vào tháng 3. Dựa theo giấy báo nhập học trường cấp, loại Visa cần xin là “du học”. Trong quá trình học, nếu thoả mãn được các điều kiện nhất định, sẽ được phép gia hạn Visa nếu cần thiết.
(3) Thời gian nhập học: Tháng 4 và tháng 10
(4) Thời gian học: Tiết học kéo dài 1 tiếng 45 phút, từ thứ hai đến thứ sáu.
Buổi sáng | 8:30 – 9:15 | |
9:25 – 10:10 | ||
10:20 – 11:05 | ||
11:15 – 12:00 |
※Ngày nghỉ là thứ 7, chủ nhật, các ngày lễ của Nhật, kỳ nghỉ hè, nghỉ đông và cuối kỳ học.
(5) Việc làm thêm: Trường hợp của Visa du học, sau khi xin “cho phép hoạt động ngoài tư cách” tại Cục quản lý Nhập cảnh, học sinh được phép làm thêm trong số giờ quy định.
(6) Ngoài ra: trường hợp vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật trường học, không đóng tiền học phí, hoặc vắng mặt thời gian dài, thành tích học tập kém, không tuân theo chỉ thị của thầy hiệu trưởng, có thể bị xuất trình lên Cục quản lý Nhập cảnh và phải về nước.
- Khoá học lên đại học, cao đẳng (2 năm)
Phân chia lớp | Số giờ học | Tổng số giờ học | ||
Số tuần | Khái quát về lớp học | Số giờ học trong 1 tuần | ||
Sơ cấp | 20 tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Từ vựng, hán tự đơn giản Ngữ pháp sơ cấp Giao tiếp thường ngày cơ bản |
Trung cấp | 20 tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Ngữ pháp trung cấp Đọc văn bản phức tạp Giao tiếp thường ngày |
Thượng cấp I | 20 Tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Ngữ pháp thượng cấp Đọc báo, tiểu thuyết, tạp chí Giao tiếp nhiều chủ đề Luyện tập viết văn, phỏng vấn |
Thượng cấp II | 20 tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Đọc văn bản phức tạp hơn Giao tiếp với chủ đề khó Luyện tập viết văn, phỏng vấn |
- Khoá học lên đại học, cao đẳng (1,5 năm)
Phân chia lớp | Số giờ học | Tổng số giờ học | ||
Số tuần | Khái quát về lớp học | Khái quát về lớp học | ||
Sơ cấp | 20 tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Từ vựng, hán tự đơn giản Ngữ pháp sơ cấp Giao tiếp thường ngày cơ bản |
Trung cấp | 20 tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Ngữ pháp trung cấp Đọc văn bản phức tạp Giao tiếp thường ngày |
Thượng cấp | 20 Tuần | 20 giờ (5 ngày) | 400 giờ | Ngữ pháp thượng cấp Đọc báo, tiểu thuyết, tạp chí Giao tiếp nhiều chủ đề Luyện tập viết văn, phỏng vấn |
3. Các sự kiện trong năm
Tháng 4 | Lễ nhập học Định hướng cho học sinh mới Ngắm hoa (Okazaki) |
Tháng 5 | Lễ hội tháng 5 Kiểm tra sức khoẻ Du lịch, tham quan (Matsumoto, v.v) |
Tháng 6 | Trải nghiệm văn hoá Nhật Bản |
Tháng 7 | Thất tịch (Ngưu Lang- Chức Nữ) Lễ hội pháo hoa (Toyohashi) |
Tháng 8 | Nghỉ hè Lễ hội pháo hoa (Okazaki) |
Tháng 9 | Đại hội thể dục, thể thao Luyện tập phòng chống thiên tai |
Tháng 10 | Lễ nhập học Định hướng cho học sinh mới Lễ hội Toyohashi (Toyohashi) Halloween |
Tháng 11 | Kiểm tra sức khoẻ Lễ hội hoa cúc |
Tháng 12 | Ngắm lá đỏ (Koranke) Giáng sinh Nghỉ đông |
Tháng 1 | Đón gia thừa (Chùa Inari Toyohashi) |
Tháng 2 | Tiết phân Lễ hội quỷ (Toyohashi) |
Tháng 3 | Lễ hội Hina Tham quan thực tế (Bảo tàng của Toyota) Lễ tốt nghiệp |
4. Các hoạt động học tập văn hoá Nhật Bản
Không chỉ dạy tiếng Nhật, trường còn tiến hành chỉ đạo với mục tiêu cho các em hiểu biết và quen dần với văn hoá Nhật Bản. Cùng với các sự kiện, lễ hội hàng năm của Nhật Bản, trường còn đưa thêm rất nhiều sự kiện vào chương trình giảng dạy để học sinh hiểu biết nhiều hơn về “Nhật Bản”.
Ngoài ra, trường có liên kết với trường Nhật ngữ Okazaki, sử dụng chung một chương trình giảng dạy, vì thế học sinh sẽ được tham gia tất cả lễ hội, sự kiện tại Okazaki và Toyohashi. Trường tạo ra cơ hội như vậy mỗi tháng một lần, để học sinh được hoà mình, làm quen với xã hội như một người dân của khu vực. Thông qua các hoạt động này, học sinh không chỉ học ngôn ngữ đơn thuần, mà được học ngôn ngữ sống, đồng thời hiểu thêm về ”văn hoá”, “phong tục, tập quán” của Nhật Bản.
5. Ký túc xá


Ký túc xá trường Nhật ngữ Toyohashi
Trường Nhật ngữ Toyohashi có chuẩn bị ký túc xá, hỗ trợ triệt để cho cuộc sống của học sinh. Ký túc xá gần trường và siêu thị, ngân hàng, bưu điện. Không gian sạch sẽ, được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết như tủ lạnh, điều hoà, máy giặt, v.v.
6. Học phí
Khoá học 1 năm 6 tháng (nhập học tháng 10) | Thanh toán năm đầu tiên | Thanh toán cho 9 tháng sau |
Phí tuyển chọn | 20,000 | ー |
Tiền nhập học | 60,000 | ー |
Học phí | 480,000 | 240,000 |
Phí tài liệu | 50,000 | 25,000 |
Phí cơ sở vật chất | 30,000 | 15,000 |
Chi phí lặt vặt | 10,000 | 5,000 |
Phí học ngoại khoá | 10,000 | 5,000 |
Chi phí ở | 60,000 | Thông tin chi tiết sẽ được thông báo riêng |
Chi phí điện, nước, ga | 15,000 | Thông tin chi tiết sẽ được thông báo riêng |
Chi phí chăn ga gối đệm | 11,000 | Thông tin chi tiết sẽ được thông báo riêng |
Tổng | 746,000 | 290,000 |
(đơn vị: yên)
Khoá học 2 năm (nhập học tháng 4) | Thanh toán năm đầu tiên | Thanh toán cho 9 tháng sau |
Phí tuyển chọn | 20,000 | ー |
Tiền nhập học | 60,000 | ー |
Học phí | 480,000 | 480,000 |
Phí tài liệu | 50,000 | 50,000 |
Phí cơ sở vật chất | 30,000 | 30,000 |
Chi phí lặt vặt | 10,000 | 10,000 |
Phí học ngoại khoá | 10,000 | 10,000 |
Chi phí ở | 60,000 | Thông tin chi tiết sẽ được thông báo riêng |
Chi phí điện, nước, ga | 15,000 | Thông tin chi tiết sẽ được thông báo riêng |
Chi phí chăn ga gối đệm | 11,000 | Thông tin chi tiết sẽ được thông báo riêng |
Tổng | 746,000 | 580,000 |
(đơn vị: yên)
- Vui lòng chuyển khoản thanh toán năm đầu tiên vào tài khoản được chỉ định của trường sau khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Chi phí ở là 60.000 yên tương đương với 4 tháng ở chung. Hóa đơn điện, nước, ga là 15.000 yên cho một phòng tương đương với 3 tháng. Sau đó, học sinh sẽ phải thanh toán theo phương thức do trường quy định hàng tháng.
- Vui lòng liên hệ hướng dẫn đăng ký hoặc trường học để biết thông tin mới nhất.
Leave a Reply