Tiếp tục đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật JLPT N4. Ichigo chia sẽ đến các bạn các cấu trúc cuối cùng trong tổng số 80 cấu trúc ngữ pháp N4.
Bạn đã xem 80 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 (Phần 1) ?
Ý nghĩa: Quá
Cách chia: *Động từ chia ở Vますbỏ đi đuôi ます、tính từ đuôi いbỏ い、tính từ đuôi な bỏ なcộng với động từ すぎます
Ví dụ
a)
b)
c)
Ý nghĩa: Trông có vẻ chỉ phỏng đoán hoặc phán quyết của người nói dựa trên những gì nhìn thấy, cảm nhận thấy
Cách chia: Động từ chia ở Vますbỏ đi đuôi ます、tính từ đuôi いbỏ đi từ い、tính từ đuôi なko có trợ từ なcộng với そうです
Chú ý: tính từ いい sẽ đổi thành よさそうです
Ví dụ
Ý nghĩa: Dùng để chỉ mong muốn của người thứ ba
Cách chia: Động từ chia ở Vたいbỏ đi đuôi い、tính từ đuôi いbỏ đi từ い、tính từ đuôi な bỏ なcộng với がっています
Chú ý: tính từ liên quan tới cảm giác thì hay được sử dụng như さびしい(buồn ,chán)、いや(ko thích, ghét..)
Ví dụ
a)
b)
c)
Ý nghĩa:Trước khi thực hiện hành động nào đó
Cách chia: Động từ chia ở Vる、danh từ N thêm の rồi cộng với 前(まえ)に
Ví dụ
Ý nghĩa: Sau khi thực hiện hành động nào đó
Cách chia: Động từ chia ở Vた、danh từ N thêm の rồi cộng vớiあとで
Ví dụ
a)
b)
c)
d)
Ý nghĩa: chỉ toàn làm hành động nào đó
Cách chia: Động từ chia ở Vて、danh từ N rồi cộng vớiばかりhoặc ばかりいます
Ví dụ
Ý nghĩa: giống như là
Cách chia: Động từ V chia về thể thông thường 、danh từ N có thêm の rồi cộng với ようです
Ví dụ
a)
b)
Cách chia động từ nhóm một : Những động từ trước ます thuộc hàng い sẽ chuyển sang hàng あthêm れます.
Chú ý :
Ví dụ :
かきます | かかれます |
いいます | いわれます |
いそぎます | いそがれます |
はなします | はなされます |
まちます | またれます |
のみます | のまれます |
Cách chia động từ nhóm 2: Thêm られ vào phía sau trước đuôi ます
Ví dụ:
食べます | 食べられます |
見ます | 見られます |
おちます | おちられます |
おきます | おきられます |
あびます | あびられます |
Động từ nhóm 3:
します | されます |
来ます | こられます |
Ý nghĩa: N1 bị (được ) N2 làm gì đó.
Ví dụ
Ý nghĩa: N2 được làm gì đó tại địa điểm nào đó
Ví dụ
a)
b)
c)
d)
e)
Ý nghĩa: danh từ được thực hiện bởi ai đó
Ví dụ
Ý nghĩa: đồ vật được chế tạo từ nguyên vật liệu nào
Chú ý : Đối với những nguyên vật liệu mà người nói không nhìn thấy được thì dùng から. Sử dụng Đối với những nguyên vật liệu mà người nói có thể nhìn thấy được và chưa biến đổi hoàn toàn thì dùng で.
Ví dụ :
a)
b)
60 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 dành cho bạn nào muốn ôn tập lại kiến thức
Cách chia động từ nhóm 1: Những động từ thuộc hàng い sẽ chuyển sang hàng あ cộng せます
Chú ý :
Ví dụ :
いきます | いかせます |
かきます | かかせます |
いそぎます | いそがせます |
はなします | はなさせます |
まちます | またせます |
のみます | のませます |
Cách chia động từ nhóm 2: Động từ nhóm 2 thì thêm させ vào phía sau trước đuôi ます
Ví dụ :
食べます | 食べさせます |
見ます | 見させます |
ほめます | ほめさせます |
Cách chia động từ nhóm 3:
します | させます |
来ます | こさせます |
Ý nghĩa : đối tượng cho phép , bắt , làm cho tác động lên người thực hiện hành động đó
Ví dụ :
a)
b)
c)
Ý nghĩa : bắt buộc thực hiện hành động nào đó một cách gián tiếp
Ví dụ:
Ví dụ
a)
b)
c)
Cách chia động từ nhóm 1: Động từ trước ますthuộc hàng い chuyển sang hàng えます
Chú ý : vần ちsẽ chuyển sangてます
Ví dụ :
いきます | いけます |
かきます | かけます |
いそぎます | いそげます |
はなします | はなせます |
まちます | まてます |
のみます | のめます |
とります | とれます |
Cách chia động từ nhóm 2: Động từ nhóm 2 thì thêm られ vào phía sau trước đuôi ます
Ví dụ :
食べます | 食べられます |
見ます | 見られます |
ほめます | ほめられます |
*Động từ nhóm III:
します | できます |
来ます | こられます |
Ý nghĩa 1 : nói về những khả năng mà con người có thể làm được
Ví dụ
Ý nghĩa 2: Chỉ ở địa điểm đó mới có thể thực hiện hành động nào đó.
Ví dụ
a)
b)
c)
Ý nghĩa: Làm cho bản thân mình hành động nào đó
Cách chia : Ai đó は tôiに hành động を くれます
Ý nghĩa: Ai đó hoặc tôi làm cho người khác hành động nào đó
Cấu trúc : Ai đó/ tôi は người khác に hành động を あげます
Ví dụ:
a)
b)
Ý nghĩa: Cho, tặng cho
Cấu trúc : Ai đó は 私 hành động に をくださます
Ví dụ :
Ý nghĩa: Cho, tặng cho
Cấu trúc : Bản thân mình は người có địa vị trên mình にhành động をさしあげます
Ví dụ :
a)
b)
Ý nghĩa: Cho, tặng cho,làm cho...
Cấu trúc : Mình hay ai đó は người dưới mình hay động vật に hành động をやります
Ví dụ :
Ý nghĩa: Nhận , nhận được cái gì/ hành động gì...từ ai đó…
Cấu trúc : Ai đó / tôi は người khác に/から をもらいます
Ví dụ:
a)
b)
c)
Ý nghĩa: thể hiện thái độ tôn trọng khi nhận được hành động từ người có địa vị cao hơn
Cấu trúc : わたしは người có địa vị cao + hành động をいただく
Ví dụ :
Ý nghĩa: ai đó làm cho tôi hành động nào đó
Cấu trúc : Ai đó は tôi に Vてくださる/ Vてくれる
Ví dụ:
a)
b)
c)
*くださる: dùng với những người trên mình, những người có địa vị cao hơn mình
くれる: dùng với những người thân
Ý nghĩa: tôi đã nhận được hành động từ một người khác
Cấu trúc : 私は ai đó に Vていただきます/Vてもらいます
Ví dụ :
Ý nghĩa: A so với B thì …
Ví dụ:
a)
b)
Ý nghĩa: So với A thì B ….hơn
Ví dụ:
Ý nghĩa: A thì ko bằng B…
Ví dụ:
a)
b)
Ý nghĩa: A và B thì cái nào hơn…
Ví dụ:
Cách chia động từ nhóm 1: Hàng い à hàng おう
Lưu ý: vần‘ち’ thì sẽ chuyển thành ‘と’ và cộng với‘う’ bỏ đi đuôi ます
Ví dụ:
いそぎます | いそごう |
はなします | はなそう |
まちます | まとう |
いいます | いおう |
かきます | かこう |
Cách chia động từ nhóm 2: Thêm ようvào phía sau bỏ đi đuôi ます
食べます | 食べよう |
見ます | 見よう |
おちます | おちよう |
おきます | おきよう |
あびます | あびよう |
Cách chia động từ nhóm 2:
します | しよう |
来ます | こよう |
Ý nghĩa : … Dự định làm gì…..(tôi nghĩ là tôi sẽ…)
Cách chia: V[ thể ý hướng] + と思います
Ví dụ:
a)
b)
Ý nghĩa : đang có ý định thực hiện hành động
Cách chia: Động từ thể ý hướng + とした
Ý nghĩa 1 : Để làm một điều gì đó thì phải mất nhiều công sức, thời gian
Cấu trúc : なかなか+động từ thể phủ định
Ví dụ:
a)
b)
Ý nghĩa 2 : Dùng diễn tả sự đánh giá tích cực của người nói
Cấu trúc : なかなか + thể khẳng định
Ví dụ
a)
b)
Ý nghĩa 3 : Khá là khó
Cấu trúc : なかなか + thể khẳng định
Trường hợp này phía sau なかなか vẫn là câu văn khẳng định nhưng trên mặt ý nghĩa lại là việc khi thực hiện sẽ khó khăn, không dễ dàng….Các từ hay dùng phía sau như むずかしい、たいへん、~にくい….
Ví dụ;
a)
b)
c)
d)
Ý nghĩa: hình như là…./ có vẻ như là….
Cấu trúc : Động từ , tính từ i ,tính từ na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với ようです
Chú ý: tính từ na sẽ bỏ だvà có な và danh từ sẽ bỏ だthêmの rồi ようです
Ví dụ;
a)
b)
c)
Ý nghĩa : Tôi nghĩ ….có lẽ là …
Cấu trúc : Động từ , tính từ i ,tính từ na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với だろうと思います
Chú ý:
Ví dụ:
Ý nghĩa : Chắc chắn là…../ chắc là ….
Cấu trúc : Động từ , tính từ i ,tính từ na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng vớiはずです
Chú ý: tính từ na sẽ bỏ だ thêm な+はずですDanh từ sẽ bỏ だthêm の +はずです
Ví dụ;
a)
b)
c)
Ý nghĩa: Có lẽ
Cấu trúc : Động từ , tính từ i ,tính từ na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng vớiかもしれせん
Chú ý: tính từ na, Danh từ N sẽ bỏ だ +かもしれない/~かもしれません.
Ví dụ:
Ý nghĩa 1: dùng để chỉ nguyên nhân
Cấu trúc : Động từ , tính từ i ,tính từ na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với ために
Chú ý: tính từ na sẽ bỏ だ và có な, Danh từ N sẽ bỏ だ và thêm の+~ために
Ví dụ;
a)
b)
c)
d)
Ý nghĩa 2: Dùng để chỉ mục đích
Cấu trúc : Động từ , chia về thể từ điển rồi cộng với ~ために, danh từ N thêm の rồi cộng với ~ために
Chú ý: các động từ kết hợp với ために là những động từ có chủ đích ,có hàm chứa chủ ý trong đó
Ví dụ:
a)
b)
c)
d)
のに
Ý nghĩa: mặc dù… nhưng
Cấu trúc 1: Động từ , tính từ i ,tính từ na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với ~のに
Chú ý: tính từ na và Danh từ sẽ bỏ だ và thêm な+のに
Ví dụ:
a)
b)
c)
Trên đây là tổng hợp tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 sẽ xuất hiện trong bài thi JLPT. Chúc các bạn luyện thi JLPT N4 thật hiệu quả.
Chúc Giáng sinh bằng tiếng Nhật cực ý nghĩa
Đáp án kỳ thi JLPT tháng 12/2019 – Nhật Ngữ IchiGo
Toàn bộ liên từ thường sử dụng trong tiếng Nhật
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật về nội tạng cơ thể người
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chủ đề nhà bếp
Nên dùng mẫu giấy tập viết tiếng Nhật nào cho hiệu quả?
Đáp án kỳ thi JLPT tháng 12/2018 – Nhật Ngữ IchiGo
Thể sai khiến trong tiếng Nhật ( 使役形-しえきけい )
Cảm ơn ad nhiều ạ
Cảm ơn ad
Ad oi mình ko thấy phần 2 và 3 đâu áh…
Chào bạn, 80 cấu trúc ngữ pháp n4 đã đc ad trình bay trong 2 phần đó bạn
iroiro arigatogozaimatsu