1. Nhật ngữ Fukuoka YMCA
Trường Nhật ngữ Fukuoka YMCA Cơ sở Tenjin (NHẬT NGỮ FUKUOKA YMCA)
- Địa chỉ: Tầng 2 tòa nhà Tenjin Asahi Building, 3-4-7 Tenjin, quận Chuo, thành phố Fukuoka, 810-0001
- SĐT: 092-781-7410
- FAX: 092-712-4223
- Website: http://www.fukuoka-ymca.or.jp/
Học viện Fukuoka YMCA Cơ sở Nanakuma
- Địa chỉ: 1-1-10, Nanakuma, quận Jounan, thành phố Fukuoka, 814-0133
- SĐT: 092-831-1771
- FAX: 092-822-8701
- Website: http://www.fukuoka-ymca.or.jp/


Trường Nhật ngữ Fukuoka YMCA Cơ sở Tenjin


Học viện Fukuoka YMCA Cơ sở Nanakuma
YMCA (Young Men’s Christian Association) là một tổ chức phục vụ cộng đồng quốc tế có mạng lưới trên 123 nước và khu vực trên thế giới. Ngay tại Nhật Bản, YMCA cũng được biết đến là tổ chức giáo dục cộng đồng đã bồi dưỡng cho nhiều thanh niên tại 34 thành phố lớn trên toàn quốc để đóng góp cho xã hội.
Hoạt động đào tạo tiếng Nhật của YMCA Fukuoka được bắt đầu vào năm 1982 với mục đích nhằm giúp những người nước ngoài cư trú tại Fukuoka học tiếng Nhật thực dụng, cũng như hiểu biết về nhiều nền văn hóa. Sau này, trường trở thành trường dạy tiếng Nhật với bề dày thành tích và truyền thống, tiếp nhận nhiều lưu học sinh từ khắp các khu vực trên thế giới. Nhà trường hướng tới mục tiêu thục hiện triệt để lý tưởng giáo dục cho mọi người, gặp gỡ người dân thế giới, cùng nhau học tập, hiểu biết lẫn nhau, xây dựng một xã hội hòa bình. Ngoài ra, nhà trường sẽ cung cấp môi trường và giáo dục chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng như học tiếng Nhật hội thoại hàng ngày, tiếng Nhật thương mại, hay để học lên tại các trường cao đẳng, đại học.
2. Khoá học
2.1 Khóa học tiếng Nhật thông thường (Khóa học có thể xin visa du học)
Trong khóa học tiếng Nhật thông thường, học viên sẽ được học tiếng Nhật để sử dụng trong các tình huống thực tế như trong đời sống hằng ngày, công việc v.v. Các học viên sẽ được xếp lớp tùy theo trình độ tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp và học tiếng Nhật tập trung trên lớp mỗi ngày 4 tiết. Do khóa học này dành cho những đối tượng muốn xin visa du học để học tiếng Nhật nên những học viên chưa có visa cũng có thể đăng ký học khóa học này.
Trình độ | Trình độ đánh giá theo JLPT | Mục tiêu cho khả năng nghe | Mục tiêu cho khả năng nói |
Sơ cấp | N4 | Có thể hiểu tiếng Nhật ở mức độ tối thiểu cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. Có thể hiểu được các câu hỏi “ai, cái gì, tại sao, ở đâu, khi nào, như thế nào” liên quan tới những sự việc xung quanh mình. Có thể hiểu được những mệnh lệnh, giải thích bằng lời nói thường xuyên nghe thấy khi ở trường. | Có thể nói vào đúng thời điểm. Có thể nói về bản thân mình và những sự việc xung quanh mình. Có thể bày tỏ ý kiến, cảm tưởng, thành ý cảm ơn của bản thân. |
---|---|---|---|
Sơ trung cấp | N3 | Hiểu được nội dung của các câu chuyện có tốc độ gần tự nhiên trong các tình huống thường gặp hằng ngày. Hiểu được các chỉ dẫn ở những nơi công cộng. | Có thể nói về ý kiến, cảm xúc của bản thân trong các tình huống thường gặp hằng ngày tùy theo vị trí, mối quan hệ. Có thể kéo dài cuộc hội thoại. Có thể giải thích chi tiết hơn các trạng thái, sự vật, sự việc trong các tình huống thường gặp. |
Trung cao cấp | N2 | Có thể hiểu được nội dung của các câu chuyện có tốc độ gần tự nhiên trên phạm vi rộng bao gồm cả các tình huống thường gặp hằng ngày. Có thể nghe được những câu nói đơn giản của người Nhật. Có thể nghe được những câu nói có liên quan với nhau và hiểu được nội dung. | Có thể nói chuyện vui vẻ với người Nhật về những chủ đề thông thường. Có thể nói được tiếng Nhật gần tự nhiên. Có thể giải thích dựa trên trình tự của các sự việc đã xảy ra trong quá khứ và những việc đang diễn ra ở hiện tại. |
Cao cấp | N1 | Có thể nghe được tiếng Nhật tự nhiên và hiểu được nội dung trong bất kì tình huống nào. | Có thể phân biệt được phong cách, từ ngữ được sử dụng trong các tình huống tùy theo đối tượng. Có thể nói chuyện về nhiều chủ đề. Có thể nói tiếng Nhật tự nhiên. Trong những trường hợp phải tranh luận, có thể nói rõ lập trường của bản thân và phản biện. |
Trình độ | Trình độ đánh giá theo JLPT | Mục tiêu cho khả năng đọc | Mục tiêu cho khả năng viết |
Sơ cấp | N4 | Có thể đọc được chữ Hiragana, Katakana Có thể hiểu được các chữ Hán tối thiểu cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. | Có thể viết được bài văn có nội dung về cuộc sống hằng ngày ở mức độ câu đơn. Có thể viết được câu văn có cả chữ Hiragana, Katakana và các chữ Hán đơn giản. |
---|---|---|---|
Sơ trung cấp | N3 | Có thể đọc bài văn có nhiều đoạn viết bằng từ ngữ đơn giản, suy đoán văn cảnh ở đằng trước và sau. | Có thể viết được bài văn có nội dung về cuộc sống hằng ngày ở mức độ câu phức. |
Trung cao cấp | N2 | Có thể hiểu được những dòng chữ nhìn thấy hằng ngày (ví dụ: mẩu quảng cáo, những dòng chữ viết bằng câu văn đơn giản v.v) Có thể tìm được những thông tin cần thiết trên báo, tạp chí hoặc Internet v.v. | Có thể viết được bài văn có lôgic về kinh nghiệm của bản thân hoặc những chủ đề quen thuộc. |
Cao cấp | N1 | Có thể hiểu được các văn bản về nhiều đề tài hoặc có nội dung về chuyên môn một chút trên báo, tạp chí, Internet v.v… Có thể hiểu được các văn bản mang tính thương mại thường gặp ở công ty. | Có thể viết được bài văn có lôgic về những đề tài chuyên môn một chút. Có thể thành lập một bài viết nêu lên ý kiến của mình dựa trên những thông tin tìm kiếm được. Có thể viết được bài văn về những vấn đế có tính trừu tượng cao dựa trên sự thật hoặc kinh nghiệm của bản thân. |
2.2 Khóa học tiếng Nhật để học lên các trường cao đẳng, đại học (Khóa học có thể xin visa du học)
Trong khóa học này, học viên sẽ được học tiếng Nhật, luyện thi để học tiếp lên các trường học nghề và đại học ở Nhật. Có 2 kiểu chương trình học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10). Nhà trường sẽ cố gắng hết sức trong việc giảng dạy tiếng Nhật và các môn học chuyên ngành để giúp các em thực hiện ước mơ tiếp tục học lên tại các trường cao đẳng, đại học ở Nhật.
Môn học | Nội dung tiết học | |
Tiếng Nhật | Học viên sẽ học các sách giáo khoa chính để nâng cao 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết trong tiếng Nhật. | Bắt buộc |
Luyện thi tiếng Nhật | Tại các lớp trung cấp và cao cấp, nhà trường cũng tổ chức luyện thi các kỳ thi du học Nhật và kỳ thi năng lực tiếng Nhật tùy vào mức độ cần thiết. | Bắt buộc |
Luyện thi kỳ thi du học Nhật (EJU) | Đối với môn tiếng Nhật, học viên sẽ được làm các bài tập và luyện đề thi của các năm trước. Nhà trường cũng sẽ tổ chức dạy toán (loại 1 và loại 2), các môn tự nhiên (vật lý, hóa học và sinh vật) tùy vào mức độ cần thiết. | Tự chọn |
Xã hội hiện đại | Học viên sẽ được học về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, địa lý, lịch sử v.v… của Nhật Bản bằng tiếng Nhật. | Tự chọn |
Sau đại học (hướng dẫn thi) | Học viên sẽ được học các kĩ năng cần thiết để chuẩn bị học lên sau đại học. Nhà trường cũng sẽ hỗ trợ học viên trong việc lập bản kế hoạch nghiên cứu, chuẩn bị cho kỳ thi sau đại học v.v… | Tự chọn |
Các môn học khác | Nhà trường sẽ tổ chức các tiết học như tiếng Nhật thương mại, đọc báo, luyện chữ Hán v.v… tùy theo yêu cầu của học viên. | Tự chọn |
Trình độ | Mục tiêu phấn đấu | |
Sơ cấp (N4) | Khoảng 120 mẫu câu Khoảng 1500 từ vựng Khoảng 500 chữ Hán | Trong thời gian nửa đầu, học viên sẽ phải học tốt các bảng chữ Hiragana, Katakana và chữ Hán, hiểu rõ và có thể sử dụng các mẫu ngữ pháp sơ cấp ở phần đầu. Học viên sẽ học cả 4 kỹ năng (nghe – nói – đọc – viết) để làm quen với môi trường toàn là tiếng Nhật và có thể thích nghi ở mức độ tối thiểu với cuộc sống ở Nhật. Vào nửa sau, học viên có thể sử dụng các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng sẽ học để giao tiếp hàng ngày bao gồm việc thể hiện ý chí, suy nghĩ, mong muốn của bản thân. |
Trung cấp (N3) | Tăng cường học ngữ pháp Khoảng 3000 từ vựng Khoảng 1000 chữ Hán | Học viên sẽ làm quen với kiểu tiết học trung cấp khác với sơ cấp. Học viên sẽ không phụ thuộc vào phần dịch thuật mà sẽ phải hình thành ý thức hiểu tiếng Nhật bằng tiếng Nhật, có thể tiếp nhận chính xác ý kiến của đối phương và truyền đạt đúng ý kiến của bản thân mình. Ngoài ra, học viên sẽ được học các mẫu ngữ pháp, từ vựng để chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật và kỳ thi năng lực tiếng Nhật N3 và hướng tới việc tiếp thu cân bằng 4 kỹ năng cần thiết khi học tại các trường cao đẳng, đại học ở Nhật. |
Cao cấp I (N2) | Tăng cường học ngữ pháp Khoảng 6000 từ vựng Khoảng 1500 chữ Hán | Học viên có thể nâng cao các kiến thức về các vấn đề xã hội của Nhật Bản và thế giới, nêu lên và viết ra suy nghĩ của mình về những vấn đề đó mang tính xây dựng. Ngoài ra, học viên sẽ học được kĩ năng giao tiếp để có thể triển khai lý luận một cách lôgic trong khi trao đổi ý kiến. Nhà trường cũng sẽ tổ chức hướng dẫn học viên ôn thi kỳ thi du học Nhật và kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2. |
Cao cấp II (N1) | Tăng cường học ngữ pháp Khoảng 8000 từ vựng Khoảng 2000 chữ Hán | Học viên sẽ được học 4 kỹ năng để có thể giao tiếp bình thường với sinh viên người Nhật, hiểu được các chủ đề, bài tập chuyên ngành khi tham gia tiết học, thực hành, phát biểu nghiên cứu ở đại học và sau đại học. Đặc biệt, thông qua các buổi thuyết trình, tranh luận, học viên sẽ học được kĩ năng của hình thức truyền đạt thông tin và năng lực tiếng Nhật cần thiết khi học ở đại học, sau đại học. |
2.3 Khóa học theo mùa
Nhà trường tổ chức khóa học mùa hè và khóa học mùa đông để học viên có thể tận dụng kỳ nghỉ hè và nghỉ đông để tập trung học tiếng Nhật, khóa học bán thời gian phù hợp với mục đích của học viên. Đối tượng là những người có visa (tư cách tại trú).
Ví dụ : Vợ hoặc chồng của người Nhật, gia đình lưu trú tại Nhật, người lao động, người đi du lịch trong thời gian nghỉ phép, visa lưu trú ngắn hạn v.v.
2.4 Chương trình học cá nhân
Đây là chương trình học dành cho những người bận công việc, không thể học hằng ngày hoặc những người muốn học theo tốc độ riêng của mình. Nhà trường có thể thiết kế chương trình học tùy theo ngày giờ, nội dung mà học viên yêu cầu.
2.5 Đào tạo tu nghiệp sinh tại các doanh nghiệp, đoàn thể
Nhà trường thiết kế những khóa học đào tạo tiếng Nhật cho các tu nghiệp sinh từ ngắn hạn đến dài hạn tùy theo nguyện vọng của các doanh nghiệp, trường đại học v.v. Thời gian và chi phí sẽ tùy theo thỏa thuận. Do vậy, các doanh nghiệp, đoàn thể có thể dễ dàng hỏi về những vấn đề này.
3. Chỗ ở
Trong trường YMCA Fukuoka không có ký túc xá nhưng nhà trường có thể giới thiệu những căn hộ hay ký túc xá liên kết cho học viên. Quy định và thủ tục đăng ký của từng nơi là khác nhau. Ngoài ra, cũng có những cơ sở giảm giá cho lưu học sinh nên học viên có thể liên hệ với YMCA để được tư vấn về chỗ ở và thủ tục đăng ký.
5. Học phí
5.1 Khóa học tiếng Nhật thông thường
Năm thứ nhất | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ hai | ||||
Lệ phí xét tuyển | Phí nhập học | Chi phí học tập | Chi phí cơ sở vật chất và giáo trình | Chi phí học tập | Chi phí sơ sở vật chất và giáo trình | Tổng cộng | |
Nhập học vào tháng 4 | 30,000 yên | 80,000 yên | 630,000 yên | 74,000 yên | 630,000 yên | 74,000 yên | 1,518,000 yên |
Nhập học vào tháng 10 | 30,000 yên | 80,000 yên | 630,000 yên | 74,000 yên | 315,000 yên | 37,000 yên | 1,166,000 yên |
5.2 Chương trình học cá nhân
Phí nhập học: 11,000 yên (đã có thuế tiêu dùng)
Học phí: 50 phút/buổi (chưa có thuế tiêu dùng)
【Cá nhân:1 người】
số lượng bài học | Học phí | ngày hết hạn |
---|---|---|
10 bài học | 69,300yên | 4 tháng |
20 bài học | 132,000yên | 6 tháng |
40 bài học | 242,000yên | 1 năm |
【Từ 2 đến 3 người】※Giá mỗi người
số lượng bài học | Học phí | ngày hết hạn |
---|---|---|
10 bài học | 44,000 yên | 4 tháng |
20 bài học | 83,600 yên | 6 tháng |
40 bài học | 154,000 yên | 1 năm |
* Chú ý : 1 yên = 217,46 VNĐ (theo tỉ giá hối đoái ngày 01/04/2020)
* Nhà trường có thể cử giáo viên đến nhà riêng. Trong trường hợp đó, tiền học phí sẽ tăng lên và học viên sẽ phải trả chi phí đi lại riêng cho giáo viên.
* Trong trường hợp hủy buổi học từ 17h chiều ngày hôm trước (đối với thứ hai là vào 17h thứ sáu tuần trước), nhà trường sẽ không hoàn lại tiền cho học viên. Nếu học viên liên lạc vào những ngày trước đó, nhà trường sẽ sắp xếp buổi học thay thế tùy theo lịch trình làm việc.
Tham khảo thêm: HỌC VIỆN QUỐC TẾ KURUME
————————————————
- TRUNG TÂM NHẬT NGỮ ICHIGO
Địa chỉ: 57/14 bàu cát 8, phường 14, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 035 414 4633
Email : nhatnguichigo@gmail.com
Website : www.ichigo.edu.vn
Leave a Reply